CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN Ở TRẺ EM
PHÂN LOẠI
· Táo bón chức năng.
· Táo bón thực thể.
NGUYÊN NHÂN
· Táo bón do rối loạn cơ năng.
· Táo bón do nguyên nhân thần kinh: thần kinh dạ dày – ruột (Bệnh Hirschsprung, loạn sản thần kinh ruột, bệnh Chaga) hoặc thần kinh trung ương (bại não, thoát vị màng não tủy, u dây sống, tật nứt dọc tủy sống).
· Táo bón do nguyên nhân nội tiết chuyển hóa hoặc bệnh hệ thống: suy giáp trạng, đa xơ cứng, tăng hoặc giảm can xi máu…
Biểu hiện lâm sàng
Triệu chứng cơ năng
· Hỏi bệnh:
Thời điểm xuất hiện triệu chứng
Số lần đi ngoài trong một tuần: ít hơn 3 lần/1tuần.
Tính chất phân:
+ Phân cứng chắc, to.
+ Máu quanh phân hoặc trong giấy vệ sinh.
+ Són phân: thỉnh thoảng từng đợt vài lần một ngày, phân nhỏ són hoặc nhiều (đôi khi mẹ bệnh nhân nhầm lẫn với tiêu chảy).
– Hành vi nín nhịn đi ngoài:
+ Ngồi xổm.
+ Bắt chéo hai chân.
+ Gồng cứng người.
+ Đỏ mặt, đổ mồ hôi, khóc.
+ Bấu vào mẹ, đồ vật.
+ Trốn đi ngoài.
– Đau bụng:
+ Không đặc trưng, không có đỉểm đau khu trú.
+ Giảm khi trẻ đi ngoài.
Toàn thân:
· Trẻ chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn.
· Phát triển vận động có bình thường không, có biểu hiện bệnh lý thần kinh hay không?
Thực thể:
1. Khám bụng:
· Có thể có bụng chướng
· Có thể thấy dấu hiệu tắc ruột
· Sờ thấy khối phân.
2. Khám hậu môn – trực tràng
· Vị trí hậu môn: Thường bình thường, có lỗ rò hay không.
· Có nứt kẽ hậu môn.
· Thăm trực tràng:
+ Có khối phân trong trực tràng.
+ Sự co giãn tự động của cơ thắt hậu môn.
+ Hẹp trực tràng.
· Thăm khám các cơ quan khác để phát hiện các nguyên nhân khác gây táo bón.
Cận lâm sàng.
- XQ bụng không chuẩn bị:
Đánh giá tình trạng ứ đọng phân.
- XQ có thuốc cản quang:
Chụp đại tràng thẳng nghiêng khi nghi ngờ táo bón do nguyên nhân thực thể (phình đại tràng bẩm sinh).
- Đo áp lực hậu môn trực tràng khi nghi ngờ rối loạn chức năng đại tiện
· Có thể có ích đối với những trường hợp táo bón kéo dài và khó chữa
· Giúp phát hiện bệnh phình đại tràng bẩm
· Tiên lượng kết quả và đáp ứng điều trị ở một số bệnh nhân.
- Các xét nghiệm cận lâm sàng khác (khi nghi ngờ táo bón do nguyên nhân thực thể):
· Sinh hóa máu: T4, TSH chẩn đoán suy giáp trạng bẩm
· Chụp CT- scanner hoặc MRI chẩn đoán táo bón do nguyên nhân thần kinh…
CHẨN ĐOÁN
Đối với táo bón chức năng, hỏi bệnh sử và thăm khám lâm sàng là đủ để chẩn đoán bệnh.
Tiêu chuẩn chẩn đoán táo bón chức năng: (Rome IV)
Có ít nhất 2 trong các triệu chứng sau, trong vòng 1 tháng đối với trẻ <4 tuổi hoặc trong vòng 2 tháng đối với trẻ > 4 tuổi:
· Đi ngoài ít hơn 3 lần/1 tuần.
· Ít nhất 1 lần són phân mỗi tuần.
· Tiền sử nhịn đi ngoài hoặc ứ phân rất nhiều (do nhịn).
· Có tiền sử đi ngoài đau hoặc khó khăn.
· Có khối phân lớn trong trực tràng.
· Tiền sử đi ngoài phân to có thể gây tắc bồn cầu.
Các triệu chứng đi kèm (sẽ hết khi trẻ đi ngoài):
· Chán ăn.
· Chướng bụng, đau bụng
Các dấu hiệu gợi ý táo bón do nguyên nhân thực thể.
· Táo bón xuất hiện ở trẻ dưới 1 tuổi
· Chậm phân su
· Bóng trực tràng rỗng
· Có máu trong phân.
· Cơ thắt hậu môn chặt
· Điều trị nội khoa 6 tháng không kết quả
Khi có các dấu hiệu gợi ý trên cần thăm khám lâm sàng để tìm nguyên nhân thực thể gây táo bón.
1. Điều trị táo bón chức năng
Mục tiêu:
· Khôi phục lại khuôn phân bình thường (phân mềm, không đau khi ngoài, không són phân).
· Ngăn ngừa sự tái phát.
· Tư vấn: Giải thích cho cha mẹ và trẻ biết tình trạng và các can thiệp
· Thụt tháo phân (trước khi điều trị duy trì):
1.1. Thụt hậu môn
Dung dịch thụt: lượng dịch thụt thường dùng 20 ml/kg
· Nước muối sinh lý ấm: 200- 1000 ml
· Glycerin (Stiprol, rectiofar 3ml, 5ml): liều khởi đầu 1ml/kg
· Fleet enema: < 4 tuổi 33 ml, 4-10 tuổi 66ml, > 10 tuổi 133ml
Quy trình thụt
Thụt 2 lần/ngày x 3 ngày.
· Ngày 1: Thụt Fleet vào buổi sáng, chiều thụt nước muối sinh lý.
· Ngày 2: Nước muối sinh lý pha Glycerin.
· Ngày 3: Nước muối sinh lý
Đến ngày thứ 4 cho chụp lại xquang không chuẩn bị kiểm tra lại:
· ổ bụng sạch: cho BN uống thuốc nhuận tràng (Xem ở dưới)
· còn phân ở đại tràng trái: lặp lại liệu trình, sau đó đánh giá lại
Lưu ý: trong quá trình thụt có biểu hiện đau bụng, buồn nôn, nôn, thì cần dừng thụt, thăm khám và chụp xquang bụng đánh giá.
- Diễn biến:
· Đại tiện tốt: Ra viện, dùng thuốc tại nhà, tái khám sau 1 tháng. Tiêu chuẩn dừng thuốc nhuận tràng: dùng ít nhất 3 tháng, dừng thuốc khi đã hạ xuống liều thấp ½ liều/ ngày và duy trì 1 tháng bệnh nhân đại tiện được bình thường, hết táo bón.
· Không đại tiện: dò liều thuốc nhuận tràng, đo chức năng HM-TT cụ thể thương tổn, tập biofeedback, tập biorhythm
*) Tư thế thụt BN:
Trẻ nhỏ: cho BN nằm sấp tư thế đầu dốc trên 2 chân mẹ bn hoặc kê độn mông cao
Trẻ lớn: hướng dẫn trẻ tự nằm sấp, mông cao
Đặt sonde Foley, bơm curf, bơm toàn bộ lượng dịch vào trong lòng đại tràng trong vòng 5-10 phút. Giữ thuốc trong lòng đại tràng 5- 10 phút rồi cho BN đi đại tiện.
1.2. Điều trị duy trì (bao gồm điều trị thuốc, chế độ ăn và huấn luyện đại tiện).
*) Thuốc nhuận tràng kích thích: dùng cho trẻ từ 6 tuổi trở lên, dùng trong 7 ngày, với các trường hợp táo bón do chậm nhu động ruột: uống 1 lần/ ngày (Thường có tác dụng sau dùng thuốc 8h), trong 7 ngày đầu chụp xquang đại tràng mỗi ngày sau khi bệnh nhân đại tiện để đảm bảo liều thuốc này giúp toàn bộ phân được tống ra khỏi đại tràng trái, Sigmoid và trực tràng (không cần quan tâm tới lượng phân ứ đọng ở đại tràng phải)
+ Thuốc bisacodyl 5mg
Trẻ em 6- 10 tuổi: uống 1 viên/ngày
Trẻ > 10 tuổi: 2 viên/ ngày
*) Thuốc nhuận tràng thẩm thấu: có thể dùng kéo dài, liều lượng thuốc thay đổi tuỳ theo đáp ứng của từng BN
+ PEGinpol (gói 5g, lọ 100g) dùng cho trẻ ≥ 6 tháng tuổi
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Một gói 5g pha với 70ml nước. Hoặc một thìa 2g pha với 25ml nước. Có thể pha trước và bảo quản trong tủ lạnh để chia thành nhiều lần uống trong ngày. Nên uống nhiều nước khi sử dụng PEGinpol
Liều dùng:
Từ 6 tháng đến 2 tuổi (tới 12 kg): 0,8g / kg/ ngày – tương đương 1-2 gói hoặc 2-4 thìa/ ngày;
Từ 2 tuổi đến 11 tuổi (từ 12 kg tới 20 kg): 1g / kg/ ngày – tương đương 2-4 gói hoặc 4-8 thìa/ ngày;
Trên 11 tuổi (hoặc trên 20 kg): 20-30g/ ngày – tương đương 4-6 gói hoặc 8-12 thìa/ ngày.
+ Duphalac (chai 200 ml hoặc gói 15 ml) có thể dùng cho trẻ sơ sinh
Lứa tuổi |
Liều khởi đầu hàng ngày |
Liều duy trì hàng ngày |
<1 tuổi |
<5 ml |
<5 ml |
1-6 tuổi |
5-10 ml |
5- 10 ml |
7- 14 tuổi |
15 ml |
10- 15 ml |
>14 tuổi |
15- 45 ml |
15- 30 ml |
· Fiber dùng mỗi đợt 8 tuần
+ Bioacimin fiber (4g):
· Trẻ 2- 4 tuổi: ngày 2 gói chia 2 lần.
· Trẻ 5-7 tuổi: ngày 4 gói chia 2 lần.
· Trẻ trên 7 tuổi: ngày 4 gói chia 2-3 lần.
+ Simbiosistem bustine (2g):
Trẻ em 0 – 1 tuổi: 1 gói mỗi ngày.
Trẻ em trên một tuổi và người lớn: 2 gói mỗi ngày trong một lần dùng.
Sản phẩm không chứa Gluten và Lactose. Tốt cho người không dung nạp Gluten và Lactose
- Các thực phẩm nên dùng cho bệnh nhân táo bón
Rau: mồng tơi, rau lang, rau dền đỏ, bông cải xanh, khoai lang, đậu bắp, bí đỏ
Quả: mận, chuối chín, táo, lê, kiwi, bơ
Ngũ cốc nguyên hạt
Các loại sữa mát, có chứa chất xơ hoà tan: Physiolac, Nan, Morinaga…
Chế độ ăn:
Tăng lượng dịch, carbonhydrate và chất xơ.
Lượng chất xơ = tuổi + 5 (gam/ngày) đối với trẻ < 2 tuổi.
+ Một số trẻ táo bón do bất dung nạp sữa bò: Dùng sữa đậu nành hoặc sữa đạm thủy phân.
+ Thực phẩm giàu chất xơ: rau quả, bánh mỳ nguyên cám, ngũ cốc nguyên hạt.
Uống thêm nước 50ml/kg trong 10 kg đầu, 25ml/kg trong 10kg tiếp theo….
– Tập đại tiện theo giờ, ngồi đúng tư thế, đúng cách
1.3 Điều trị táo bón thực thể:
Tùy thuộc vào nguyên nhân:
· Bệnh phình đại tràng bẩm sinh: phẫu thuật cắt bỏ đoạn đại tràng vô hạch.
· Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh: liệu pháp hormone thay thế.
· Khối u vùng tủy- thắt lưng, các dị tật thần kinh như thoát vị màng não tủy hoặc tật nứt dọc đốt sống phải được điều trị triệt để bằng phẫu thuật…
Để đặt lịch khám vui lòng liên hệ số hotline 0974184568
khoa Phẫu thuật Nhi - bệnh viện đa khoa Xanh Pôn